Chương 3: Hội Chứng Van Tim- Hở Lỗ Van Động Mạch Chủ

1. Triệu chứng thực thể.

1.1. Ở Tim.

  • Nhìn thấy mỏm tim đập mạnh.

  • Sờ thấy mỏm tim dội vào lòng bàn tay.

  • Gõ tim thấy diện đục tim to ra về phía tâm thất trái.

  • Nghe tim: là phần quan trọng nhất trong chẩn đoán. Ta sẽ nghe thấy tiếng thổi tâm trương ở hai ổ van động mạnh chủ - liên sườn hai phải cạnh xương ức (Nhưng thường nghe thấy ở ổ Eck-Botkin liên sườn ba trái cạnh xương ức, dưới ổ động mạch phổi một khoảng liên sườn).

    • Tiếng thổi có tính chất như sau:

+Âm sắc rất êm, xa xăm.

  • Cường độ nhẹ, nhiều khi phải chăm chú nghe mới thấy.

  • Lan dọc xương ức và xuống phía mỏm tim.

Cơ chế tiếng thổi tâm trương này: thì tâm trương, bình thường van động mạch chủ đóng lại. Máu dồn ra các ngoại vi, không trở lại tâm thất được, trong khi đó máu từ hai tâm nhĩ đổ về hai tâm thất để chuẩn bị cho tim bóp lúc tâm thu tiếp theo, ở đây van động mạch chủ không đóng kín nên mỗi thì tâm trương một phần máu từ động mạch chủ chảy về thất trái qua lỗ hở phát sinh tiếng thổi tâm trương.

1.2. Ở ngoại vi.

- Các động mạch nảy mạnh thì tâm thu, thấy rõ các động mạch cổ, thái dương, động mạch cổ tay.

- Mạch cổ nảy và đập mạnh làm cho đầu người bệnh hay gật gù (dấu hiệu Musset).

- Mạch đập mạnh, biên độ lên nhanh và chìm máu ( Mạch Corrigan).

- Áp nhẹ ống nghe vào động mạch lớn như động mạch đùi, ta sẽ nghe thấy tiếng thổi đôi ngắn.

- Do tim bóp mạnh mỗi kỳ tâm thu và lại mất một sô máu từ động mạch chủ trở về tâm thất trái mỗi thì tâm trương nên:

  • Thấy rõ dấu hiệu nhấp nháy ở đầu móng tay (mạch mao mạch) vì móng tay có màu đỏ hơn thì tâm thu xen kẽ nhịp nhàng với màu nhạt thì tâm trương.

  • Huyết áp động mạch tối đa tăng và huyết áp động mạch tối thiểu giảm xuống có khi giảm tới số 0, độ lệch hai số huyết áp rất lớn, ví dụ tối đa 150mmHg, tối thiểu 20mmHg, độ lệch huyết áp: 150mmHg-20mmHg: 130mmHg.

2. Triệu chứng X quang.

- Tim bóp rất mạnh.

- Cung dưới thất trái (Thất trái) to ra, mỏm tim chúc xuống, điểm G' thấp và lệch ra ngoài.

- Cung trên trái (cung động mạch chủ) cũng to ra, lẫn át một phần cung giữa trái.